Vang Số AAP S1000 chính hãng.
Giá :
8.900.000đ 8.300.000đ
Model: AAP S-1000
Kênh đầu ra: Chính (L / R) / Trung tâm / SUB / SURR (L / R)
S/N R: MIC: 75 dB | 1KHz 0dB, Music: 95 dBInput
THD: MIC / Music: 0.01% | 1KHz 0dB Input
Mức đầu vào MAX: MIC: 200mv | 1KHz 0dB, Music: 1.5V Input
Mức đầu ra MAX: MIC / Music: 10Vrms | 1KHz 0dB Input
Độ nhạy: MIC: 20mV, Music: 210mV
Trở kháng đầu vào: MIC 10K unbalanced, Music 47K unbalanced
Trở kháng đầu ra: 300 balanced, 1K unbalanced
Crosstalk of Channels: 85dB
Feedback: 4 Levels
Trọng lượng: 3.9 KG
Chi tiết sản phẩm
VANG SỐ LÀ GÌ ?
Vang số chính là một loại thiết bị trộn và xử lý âm thanh hoàn toàn tự động, nó giúp điều chỉnh các âm thanh của micro, tiếng vang hay âm nhạc... mang đến cho người dùng trải nghiệm âm thanh hòa hợp và đồng nhất nhờ các equalizer tham số. Tùy vào từng nhu cầu sử dụng mà bạn có thể lựa chọn cho phù hợp với loại vang số như vang số karaoke, vang số thường, vang số nghe nhạc...
Chi tiết về Vang số AAP S-1000
Vang số chính là một loại thiết bị trộn và xử lý âm thanh hoàn toàn tự động, nó giúp điều chỉnh các âm thanh của micro, tiếng vang hay âm nhạc... mang đến cho người dùng trải nghiệm âm thanh hòa hợp và đồng nhất nhờ các equalizer tham số.
Tùy vào từng nhu cầu sử dụng mà bạn có thể lựa chọn cho phù hợp với loại vang số như vang số karaoke, vang số thường, vang số nghe nhạc...
Mixer Karaoke kỹ thuật số AAP audio - S 1000
Không bao giờ rú rít micro kể cả khi vặn to âm lượng micro bởi AAP audio - S 1000 có sẵn 4 chế độ cắt rít tự động (Fedback) cùng hệ thống Equalizer kỹ thật số có thể căn chỉnh tổng hợp cho toàn bộ hệ thống loa và Equalizer căn chỉnh riêng cho từng đường loa, thậm trí có thể chỉ cắt giảm chỉ một vài tần số duy nhất gây ra âm thanh rú rút hoặc hoặc bị ù mà không làm ảnh hưởng đến các dải tần số bên cạnh do vậy toàn bộ dải âm không bị bóp méo mà mang lại một dải âm thanh mượt mà mà chưa từng có một amply karaoke nào làm được .( thay thế cho Equalizer đầu ra để chỉnh micro)
Sử dụng AAP audio - S1000 sẽ không bị chết loa, hỏng loa do nó có hệ thống quản lý, khống chế, đặt ngưỡng, giới hạn cho cường độ âm thanh đường vào và cường độ âm thanh đường ra. ( Thay thế cho Compreso )
AAP audio - S1000 có hệ thống tinh chỉnh linh hoạt và thông minh cho đường loa siêu trầm , nâng cao hiệu quả âm thanh của loa sub điện một cách rõ rệt và đặc biệt hiệu quả với các loại sub hơi, thậm trí có thể cầm micro đang hát ở mức âm lượng rất lớn dí sát vào loa trầm cũng không bị ù, bị rú rít. Đường loa sub của AAP audio - S1000 cũng có thể sử dụng cách khác là lấy cả tiếng trầm micro từ loa sub trong trường hợp tiếng loa full thiếu tiếng trầm và âm thanh mỏng quá.(thay thế hoàn toàn và hay hơn bất kỳ một thiết bị Crossover nào)
Có thể phối ghép sử dụng các loại loa khác nhau, kích cỡ và công suất khác nhau trong cùng một phòng vì AAP audio - S 1000 có 6 đường tín hiệu ra độc lập và hệ thống Equalizer căn chỉnh riêng cho từng loa ấy (thay thế Driver rack)
Không bao giờ bị rè tiếng micro kể cả khi đặt micro sát vào miệng và hát thật to AAP audio - S1000 được trang bị bộ vi xử lý thông minh và hệ thông mạch tín hiệu cao cấp, thêm nữa nó còn sử dụng phần mềm căn chỉnh âm thanh thế hệ mới nhất, được sản xuất bởi tập đoàn Winbond nhà cung cấp giải pháp bán dẫn lớn nhất toàn cầu hiện nay và người dùng có thể tải về miễn phí trên APPSTORE dễ dàng can thiệp cơ bản trên điện thoại thông minh.
Sử dụng AAP audio - S1000 sẽ không còn tạp âm, tiếng ù nền, tiếng sôi, tiếng sì khi bật thiết bị mà chưa phát nhạc hay tiếng sôi sì trong khi chuyển bài, nhờ hệ thống xử lý noisegate
Tự động cân bằng tín hiệu đường vào, hạn chế được tình trạng nhạc phát nhạc lúc to lúc nhỏ theo từng bài hát của các đầu phát karaoke hiện nay.
Dễ sử dụng vì có thể điều chỉnh các chế độ cho từng thể loại nhạc như nhạc vàng, nhạc trẻ, nhạc remix, tổng hợp … và từng giọng hát chỉ bằng 1 nút bấm vì sau khi đã cài đặt hay cho từng thể loại nhạc và người hát thì có thể lưu các chế độ đó rồi gọi chở lại chỉ bằng một nút bấm trên điều khiển, I phone, Ipad hay laptop.
Độ ổn định của sản phẩm rất cao, tỷ lệ sai số và méo tiếng rất thấp, không bị sai lệch, méo tiếng do sử dụng thời gian lâu nhờ công nghệ kỹ thuật số có độ chính xác cao, không bao giờ bị sai về mặt cơ học như các âmly analog hiện nay.
Tóm lại : AAP audio - S 1000 giải quyết được bất cứ vấn đề gì nảy sinh từ việc lắp đặt karaoke mà người setup phòng karakoke chuyên nghiệp cần có để cho ra được âm thanh hoàn hảo nhất cho tất cả các thiết bị đang có.
Thông Số Kỹ Thuật:
Mặt hàng |
Thông số |
Bài kiểm tra |
|
Kênh đầu ra |
Chính (L/R) / Trung tâm / PHỤ / SURR (L/R) |
||
S/N R |
MIC |
75dB |
1KHz 0dB |
Âm nhạc |
95dB |
Đầu vào |
|
THD |
MIC / Âm nhạc |
0.01% |
Đầu vào 1KHz 0dB |
Mức đầu vào TỐI ĐA |
MIC |
200mv |
1KHz 0dB |
Âm nhạc |
1,5V |
Đầu vào |
|
Mức đầu ra TỐI ĐA |
MIC / Âm nhạc |
10Vrms |
Đầu vào 1KHz 0dB |
Nhạy cảm |
MIC |
20mV |
|
Âm nhạc |
210mV |
|
|
Trở kháng đầu vào |
MIC |
10K không cân bằng |
|
Âm nhạc |
47K không cân bằng |
|
|
Trở kháng đầu ra |
300 cân bằng, 1K không cân bằng |
|
|
Crosstalk của các kênh |
85dB |
|
|
Nhận xét |
4 cấp độ |
|
|
Thông số của Kênh |
Đầu vào MIC / |
13 băng tần PEQ+LPF+HPF, Tần số: 20Hz-20000Hz, Độ lợi: ±20dB. |
|
Đầu ra chính L/R |
Bộ trộn tín hiệu + Phân cực + 7 dải PEQ + LPF + HPF + Bộ giới hạn + Độ trễ + Độ lợi |
|
|
Trung tâm / SURR / SUB
|
Bộ trộn tín hiệu + Phân cực + 5 băng tần PEQ + LPF + HPF + Bộ giới hạn + Độ trễ + Độ lợi |
|
|
Trọng lượng thô |
3,9kg |
|
|
Kích thước gói hàng (W*H*D) |
555*256*85mm |
Hướng Dẫn Sử Dụng:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AAP - S 1000 (CƠ BẢN)
I Cách cài đặt & kết nối thiết bị S 1000
1. Dùng bằng laptop (Máy tính xách tay)
- Cài đặt phần mềm K1000 bằng đĩa kèm theo, copy ra Dektop của máy tính sau đó chạy file K1000.exe hoặc nhận phần mềm qua email.
- Bật công tắc nguồn và cắm Micro cho thiết bị K1000 (công tắc và lỗ cắm micro ở mặt sau của máy)
- Kết nối K1000 với laptop bằng cách tìm và chọn trong Internet accsess (biểu tượng wifi góc dưới bên phải của màn hình laptop)
- Chạy phần mềm K1000.exe
- Lần lượt click vào LINK ( góc cao bên trái ) , chọn Network để kết nối thiết bị với laptop
(Nếu laptop kết nối với K1000 thành công sẽ xuất hiện đèn tròn màu đỏ ở góc cao trên cùng của màn hình)
- Mật khẩu để kết nối đầu tiên của S 1000 là 12345678 (mật khẩu này có thể thay đổi theo người dùng, xem hưỡng dẫn sử dụng trang 9 và làm theo hình ảnh )
2. Dùng bằng Ipad, Iphone (chỉ hỗ trợ IOS, chưa có phiên bản dành cho Android)
- Vào App Store , gõ chữ K-audio trong mục Tìm kiếm (Search), và bắt đầu cài đặt(download):
(Để cài đặt được trên Ipad và I phone tất nhiên là người dùng phải có tài khoản trên App store thì mới cài được, nếu ai chưa có thì vào cài đặt trong Iphone/Ipad, chọn iTunes & App Store, trong phần ID Apple: gõ kythuattancuong@gmail.com, pass là Tancuong123
- Thoát ra ngoài, vào Cài đặt (Set up), chọn Wifi , chọn tên thiết bị (mỗi một máy S 1000 có một địa chỉ wifi là 4 số cuối cùng của series máy, xem ở mặt sau của máy)
- Thoát ra ngoài lần nữa để quay lại màn hình dektop, tìm phần mềm K-Audio (vừa mới tải về xong), kết nối với máy. ( Iphone thì chạm vào cột sóng ở góc cao bên trái, với Ipad thì bấm vào nút Status (góc cao bên phải của Ipad, kết nối thành công thì đèn Status sẽ sáng) và bắt đầu sử dụng. Tính năng đặc biệt này rất hữu dụng cho anh em làm âm thanh sự kiện nhỏ hoặc karaoke di động, giúp người vận hành hệ thống âm thanh từ xa các chức năng cân thiết như ( tăng giảm music, micro, on/off Effect,..) từ đó giúp tiết kiệm thời gian và hiệu quả hơn trong công việc.
II. Tính năng của các nút trên phần mềm V1.0.3 của DSP S 1000
1. Thứ tự theo hàng ngang phía trên cùng trên màn hình laptop
- Input : Chọn thiết bị đường vào như DVD ,VOD, BLUETOOTH, AUTO ( Nên chọn đính danh 1 đường vào nếu chỉ dùng 1 thiết bị nguồn phát)
- Feedback : Có 4 chế độ chống hú rít tự động từ FBX1 đến FBX4 và OFF là tắt chế độ chống hú rít, thông thường chọn FBX2, tính năng này có thể kích hoạt nhanh bằng cả đ.khiển, Ipad, Iphone và laptop.
+ Chọn một trong các chế độ đã đư…sau đó bấm Load để kích hoạt chế độ đã được cài đặt sẵn.
- Load : bấm để kích hoạt các chế độ đã cài đặt sẵn trong thiết bị S 1000, các chế độ này sẽ tùy theo phòng và sở thích mà người dùng có thể cân chỉnh chút ít sao cho phù hợp với các thiết bị và điều kiện thực tế của phòng.
- Save : Ghi nhớ các chế độ (mức độ) mà người dùng vừa cân chỉnh vào các mục tùy chọn từ 1 đến 9. Sau đó đổi tên tùy ý trọng mục ID *** rồi chọn Save để nhớ.
+ Chú ý: Sau thao tác SAVE vào user nào thì khi tắt máy đi mở lại sẽ máy mặc định mở chế độ đó.
- Khị muốn chạy chế độ nào thì chọn vào dòng đó (chế độ đó) trong mục LOAD và chọn Call
CHÚ Ý: Để bảo đảm máy sẽ chạy vào đúng chế độ mà ta đã chọn cho các lần sử dụng sau thì khi cài đặt ta phải vào mục LOAD và chọn mục mà ta sẽ dùng cho các lần sau, chọn Call , chọn SAVE .(thao tác này chỉ cần làm 1 lần )
- Export: Để lấy ra chế độ đã được cài đặt, căn chỉnh ở S1000 ra và lưu vào máy tính để khi cần có thể mở File đã lưu đó ra và đưa từ máy tính vào các máy S1000 khác
- Import : Để đưa vào các cấu hình, các setup đã được lưu trong máy tính vào S1000
- Setting : Cài đặt tổng thể cho thiết bị ( Phần này khá quan trọng )
+ Effect Max Volume : Chọn mức âm lượng tối đa cho phần chỉnh hiệu ứng vang, nhại …(đặt từ 36 - 40) tùy thể loại nhạc, loa, kích thước và vật liệu cách âm, tiêu âm của phòng
+ Mic Max Volume : Chọn mức âm lượng tối đa cho âm lượng của riêng đường Micro. (đặt từ 30 - 40)
+ Music Max Volume : Chọn mức âm lượng tối đa cho âm lượng của riêng Nhạc. (đặt từ 20- 40)
+ Effect Start Volume : Chọn mức âm lượng của hiệu ứng vang, nhại khi bắt đầu mở máy (nên chọn ở mức âm lượng sao sao cho phù hợp nhất với người sử dụng)
+ Mic Start Volume : Chọn mức âm lượng của riêng tiếng Micro khi bắt đầu mở máy (nên chọn ở mức âm lượng trung bình cho phòng hát để tránh mic để to quá khi bắt đầu mở máy, đặt từ 30-40).
+ Music Start Volume : Chọn mức âm lượng của riêng tiếng Nhạc khi bắt đầu mở máy máy (nên chọn ở mức lượng trung bình cho phòng hát để tránh Nhạc để to quá khi bắt đầu mở máy khoảng 25-40).
+ NoiseGate : Lọc bỏ tiếng ồn nền của nguồn phát và Micro: nên để ở mức -80db đến -60db
+ Auto Decay : Tự động điều chỉnh thời gian compressor có hiệu lực khi tín hiệu đầu vào rớt xuống dưới ngưỡng. (Độ dài của đuôi reverb. Với tiếng ca, nhạc chậm nên để đuôi dài (chừng 2.0 đến 3.2 giây). Nhạc nhanh chừng 1.2 đến 1.8 giây.)
+ Tích v vào Link Main_LR : để chọn chỉnh cho cả hai đường Main trái, phải cùng một lúc
2. Thứ tự theo hàng ngang thứ hai trên màn hình laptop
- Music : Biểu đồ EQ chỉnh tần số cho riêng tiếng nhạc và cách điều chỉnh như sau
+ Âm trầm (Bass) từ 20-500Hz, chỉnh ở tần số 30Hz - 80 Hz, nên chỉnh sao cho loa bass của loa có thể chịu đựng được ở mức lớn nhất mà không bị rè tiếng .
+ Âm trung(mid) từ 500-5000Hz, chỉnh ở tần số 600 Hz - 1.7K Hz, nên giảm một chút như hình dấu á ( V ) cho tiếng nhạc êm và sâu.
+ Âm cao(treble)từ 5000-20000Hz , chỉnh ở tần số 8K - 12 K, như hình dấu ô ( ^ ) cho tiếng nhạc sáng và mẩy hơn
- EFF : Điều chỉnh tần số cho riêng phần hiệu ứng (vang , nhại,…..), nên đặt như sau
+ Trong phần chỉnh Echo:
Direct = 0% tăng lên thì rõ tiếng mà giảm đi thì mềm tiếng (nên giảm = 0)
- L.Delay và R.Delay = 220ms -230 ms: Khoảng cách thời gian giữa những âm lặp lại, được tính bằng phần ngàn giây..( nhại nhanh hay chậm, giống như nút repeat trên ampli 128 BII)
Nhạc nhanh : khoảng 200 ms-220ms. Nhạc chậm : khoảng 230 mS đến 240 mS
- L.Pre- D…và R.Pre - D…= 230-240 : thời gian lặp lại kể từ âm nhại đầu tiền (ampli không có chế độ này, nó là khoảng thời gian từ âm nguyên thủy đến âm dội lại đầu tiên. Nếu bạn để khoảng thời gian này ít qúa, sẽ không nghe rõ âm nguyên thủy. Nếu thời gian dài quá, tiếng ca sẽ khô.)
- L. Repeat và R.Repeat = 50 : nhại nhiều nhại ít (giống như nút repeat trên amply 128 BII)
- Hi Damp =50 : độ vẫy của tần số cao (amply không có chế độ này, nó có tính năng Cắt bớt tiếng treble của tiếng reverb. Thường thì bạn đừng nên cắt, đuôi verb sẽ bị mất tiếng sịt).
- Volume : để tăng hoặc giảm tiếng vang, nên đặt ở mức 50 đến 70
+ Trong phần chỉnh Reverb:
Direct = 0% tăng lên thì rõ tiếng mà giảm đi thì mềm tiếng nên giảm = 0
Pre-delay = 50%, Reverb time = 3.0s, Hi Damp = 5.0, Volume = 20%
+ Trong phần Band - pass
HPF = 80Hz, LPF = 9000 Hz : tần số đáp ứng
Vol = 50 : âm lượng tổng của phần chỉnh hiệu ứng ( giống nút VOL ở hàng ECHO ở ampli 128 BII
+ Trong phần chỉnh Reverb :
Trực tiếp = 0 ; Pre –delay =50 ; Thời gian hồi âm = 50; Hi Damp = 5.0, Âm lượng = 20
+ Phần biểu đồ EQ
- MIC : Điều chỉnh các dải tần số cho riêng cho tiếng MIC cho phù hợp với thiết bị và phòng hát rên biểu đồ EQ thị là bảng hiển thị tần số để chỉnh Micro, phần này ta sẽ cân chỉnh theo phòng và thiết bị sử dụng. Nếu thừa thiếu giải nào thì ta sẽ tăng giảm ở dải đó và phần này nên khéo néo sử dụng kết hợp với phần chỉnh EQ của EFF sẽ cho tiếng đẹp như ý muốn. (chú ý nên tập trung các băng tần về phần tần số cao (dùng khoảng 3 băng tần để điều chỉnh ở khoảng tần số từ 5k đến 12 k để có phần tiếng cao của Micro sao cho thoát tiếng và vẫn bảo đảm âm gió có nhiều, điều này rất cần khi hát tiếng anh và khi người hát ‘‘phiêu’’
Ngoài ra trên dải băng tần chỉnh EQ, trong lúc hát sẽ tùy vào từng loại thiết bị như loa, micro, công suất và kích thước phòng mà ta nghe nếu thừa thiếu âm nào (ở mỗi mức tần số ) ta sẽ tăng giảm cho phù hợp.
Các tần số tiêu biểu để Căn chỉnh sẽ thể hiện như sau:
50Hz: (chỉnh cho phần Music)
+ Tăng để cho nhạc cụ như ghita, Piano, kèn … tần số thấp thêm đầy đặn
+ Giảm để bớt âm “um” của tiếng bass
100Hz : (chỉnh cho phần Music)
+ Tăng để cho nhạc cụ tần số thấp nặng hơn
+ Giảm để bớt âm “um” của tiếng ghi ta thì tiếng ghi ta sẽ rõ hơn
200Hz (chỉnh cho cả phần giọng hát và music)
+ Tăng để cho giọng hát đầy đặn hơn, tiếng nhạc cụ cứng và nặng hơn
+ Giảm để bớt âm đục của giọng hát và nhạc cụ tần số trung bình
400Hz - 800 Hz : để chỉnh tiếng Bass của nhạc
3 Khz - 5 Khz
+ Tăng để cho giọng hát rõ và cứng hơn
+ Giảm để tăng tiếng gió, âm nhẹ của giọng hát nền
7Khz - 10Khz
+ Tăng đối với giọng hát đục, làm cho giọng hát sáng hơn
+ Giảm để giảm âm “xì “ âm “gió “ của giọng hát
- Lần lượt các mục còn lại là Main L, Main R , Center, SUB, Sur L, Sur R, là để điều chỉnh tần số từ thấp đến cao (EQ) cho từng đường tiếng từ thiết bị xuống cục POWER ( tùy vào từng loại loa, khả năng “chịu đòn “ và chất âm để chọn các tần số sao cho phù hợp ).
+ Band - pass : Điều chỉnh băng tần
+ Frequency : Tần số đáp ứng ( nên đặt HPF =20 Hz, LPF =20000Hz )
+ Slope : Cắt tần số (độ dốc): nếu thoải thì âm thanh sẽ lan xa, nếu chỉnh đứng thì âm thanh sẽ không sẽ gọn lại
+ Limiter : giới hạn mức cường độ âm thanh phát ra ( Dùng để bảo vệ loa không cho chơi quá tải, quá mức âm thanh mà mình đã đặt . Tùy vào loa và các thiết bị mà đặt thông số chính xác, chú ý nếu đặt thông số quá nhỏ có thể âm thanh phát ra sẽ bị nghẹt )
+ Threshold : là một mức độ hạn chế tín tiệu do mình tự đặt gọi là Ngưỡng , nên đặt ở mức 0 bd đến - 5bd đến -15 bd, nếu tín hiệu vượt quá ngưỡng này thì sẽ tự động bị nén lại. (như vậy bảo đảm cho loa không bị phát quá mạnh thì sẽ không bị cháy, hỏng ),
Chú ý : Chọn ở mức sao cho tiếng nhạc phát ra dù ở mức nhỏ mà cũng không bị lập bập và khi ngắt nhạc sẽ không có tạp âm ra loa, với thiết bị karaoke nên đặt ở mức -5 db đến - 15db
+ Attack time : là thời gian tín hiệu bị nén nhanh hay chậm khi tín hiệu đến- (nén)
+ Release : là thời gian nhanh hay chậm khi tín hiệu đã bị nén ở ngưỡng được thả ra (thả )
+ Frequence : Chọn tần số để căn chỉnh
+ Q : Chọn độ mở rộng hay thu hẹp dải tần số đã chọn để căn chỉnh
+ Gain : Điều chỉnh âm lượng dải tần số đã chọn
3. Thứ tự theo hàng ngang dưới cùng - VOLUME TỔNG (cho toàn bộ các phần căn chỉnh ở trên )
- EFF : Chỉnh âm lượng cho phần hiệu ứng vang , nhại … (chỉnh ở mức 38 - 40 )
- MIC : Chỉnh âm lượng cho riêng tiếng Mic (chỉnh ở mức 35 - 40)
- MUSIC : Chỉnh âm lượng cho riêng tiếng nhạc (chỉnh ở mức 25 - 40).
4. Các nút trên mặt máy mode 1, mode 2, mode 3, mode 4 và 3 núm vặn cũng như điều khiển sẽ có tác dụng khi không còn kết nối với laptop, hoặc I pad. Có thể dùng đồng thời cả Iphone và Ipad hoặc dùng đồng thời và Iphone với Laptop chứ không dùng đồng thời được cà laptop và Ipad.
5. Cách khôi phục mặc định cho WIFI (dùng khi quyên mật khẩu wifi): Cắm dây USB để kết nối phần mềm với máy tính rồi chọn SETING rồi chọn WIFI RESET
6. Cách đổi tên và mật khẩu kết nối : Kết nối mạng với K1000, bật 1 trình duyệt web nào đó như CocCoc, Fifox…, gõ địa chỉ IP : 192.168.16.254 bấm enter. Khi xuất hiện bảng đăng nhập hỏi ID và Pass. Điền ID : admin và Pass : admin. Bấm enter sẽ xuất hiện bảng điều khiển Hi Link như sau :
SSID : điền tên mới
Password: điền mật khẩu mới
Sau đó bấm Apply để hoàn tất việc đổi tên và đổi mật khẩu.
Tuấn Toàn Audio tự hào là đơn vị phân phối âm thanh chính hãng , âm thanh giá rẻ đà nẵng. Đến với chúng tôi, bạn sẽ được tư vấn đầy đủ về chất lượng cũng như giá thành sản phẩm. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng với giá thành rẻ nhất Đà Nẵng cùng nhiều chính sách ưu đãi và quà tặng hấp dẫn.
Khi quí khách có nhu cầu hãy liên hệ với ngay Hotline Tuấn Toàn AUDIO 0935 54 79 79 để được tư vấn và báo giá một cách tốt nhất hoặc đến trải nghiệm tại hệ thống cửa hàng để chúng tôi để cảm nhận sự chân thật từ âm thành của thiết bị.